📘Tổng quan

GSM - Analytics: Là mà game gửi lên server thông qua GSM SDK, và từ đó hệ thống tổng hợp dữ liệu, và phân tích dữ liệu thành các biểu đồ trực quan như biểu đồ Level, Level Measurement, Task Quest ...

I. Bố cục của một trang biểu đồ gồm 4 phần:

1. Hướng dẫn

  • Là nơi mô tả tổng quan về biểu đồ, và dẫn link sang tài liệu hướng dẫn chi tiết giải thích từng biểu đồ.

  • Trong khung màu xanh ở hình trên

2. Bộ lọc

  • Trong khung màu đỏ ở hình trên

  • Tại đây hiển thị các thông tin mà nhà phát triển muốn lọc để xem dữ liệu chi tiết hơn.

  • Bộ lọc chung mà tất cả các biểu đồ đều có gồm:

    • Remove cheat (option): đối với các game đã có logic check user cheat thì khi bật filter này lên, các dữ liệu ứng với user cheat sẽ được loại bỏ

    • App: Là các game đã được tạo, chọn từng game để xem biểu đồ

    • Os: Là các nền tảng Android, IOS, WebGL

    • Version: Danh sách các app version tương ứng.

    • Event Day: Là khoảng ngày muốn xem dữ liệu được gửi lên, tính theo giờ UTC + 0.

    • Install Day+EventDay: Là muốn xem user cài đặt trong khoảng thời gian InstallDay và kiểm tra dữ liệu ở khoảng thời gian EventDay

    • Group: Là nhóm các level có cùng đặc điểm. (Ví dụ như restaurant_1, hotel_1 ...)

      • Include: Kết quả sẽ lọc các dữ liệu có chứa các group được chọn.

      • Exclude: Kết quả sẽ lọc các dữ liệu loại trừ các group được chọn

    • Sub Group: Tương tự như group

      • Include: Kết quả sẽ lọc các dữ liệu có chứa các sub group được chọn.

      • Exclude: Kết quả sẽ lọc các dữ liệu loại trừ các sub group được chọn

    • UserType: Là loại user được phân loại tùy theo từng game. Ví dụ user nạp nhiều tiền là vip1, vip2 ...

      • Include: Kết quả sẽ lọc các dữ liệu có chứa các UserType được chọn.

      • Exclude: Kết quả sẽ lọc các dữ liệu loại trừ các UserType được chọn

    • Level: Là khoảng level min, max để lọc

      • Range Level: Là 1 thanh kéo để chọn khoảng level muốn xem

      • Specify level: Là 1 dropdown để chọn các level muốn xem

  • Có các bộ lọc đặc trưng cho từng biểu đồ như: Biểu đồ Adview có Ad Type, Ad Where,...

Lưu ý:

  • Khi chọn App thì hệ thống sẽ tự động tính lại: danh sách các Versions, danh sách Countries, danh sách Group, danh sách UserType, và Level min, max trong bộ lọc, và các bộ lọc kèm theo tùy theo từng trang.

3. Biểu đồ

  • Trong khung màu xanh da trời ở hình trên

  • Biểu đồ thể hiện dữ liệu theo bộ lọc ở trên.

  • Type Chart: Là loại biểu đồ để hiển thị.

    • Bar - Biều đồ cột

    • Line - Biểu đồ đường

Break by: nhóm các dữ liệu với nhau để so sánh các tiêu chí

  • Default: None - Không theo tiêu chí nào (Hình 2.1)

  • Tổng quan thì biểu đồ nào cũng group theo các tiêu chí: Version, Group, UserType,...

  • Ngoài ra tùy từng biểu đồ sẽ có các tiêu chí để group riêng: Như biểu đồ Earn Resource, Spend Resource có group theo Source Detail.

VD: So sánh tỉ lệ quit ở level giữa các version khác nhau:

VD: So sánh tổng người chơi ở level giữa các group khác nhau:

4. Bảng biểu

  • Trong khung màu vàng ở hình trên cùng

  • Là nơi chi tiết dữ liệu của biểu đồ ở dạng bảng biểu số liệu

II. Các khái niệm

1. LAU

2. LEU

  • Là số lượng user tương tác với 1 loại dữ liệu trong 1 level.

Ví dụ: LEU trong AdView thì chỉ là số lượng user tương tác với quảng cáo tại 1 level

Ví dụ: LEU trong Resource thì là số lượng user gửi lên ResourceLog ở 1 level

Last updated