Create New

Dùng để tạo mới 1 game/app

  • Tại trang List App ==> Bấm vào nút Add New App

  • Sau đó màn hình sẽ hiển thị 1 popup để điền các thông tin

  • Sau khi thiết lập các giá trị thì nhấn nút Confirm để lưu lại thông tin

Chi tiết các giá trị như sau:

1. App Id

  • Trường hợp app đã được tạo ở môi trường Development, và dev đã tích hợp theo appId bên Development đó rồi thì sẽ đưa appId đó vào để có sự đồng bộ nhất quán 1 appId cho cả 2 môi trường Development và Production

  • Ngược lại, khi để trống thì hệ thống tự động sinh ra appId mới.

2. Name (Required)

  • Tên của Game/App

3. Screen Type (Required)

  • Dùng để xác định app chạy theo màn hình dọc hay ngang

  • Dữ liệu này chỉ mang tính chất thông tin, chứ không ảnh hưởng đến hoạt động của game/hay app

4. Team (Required)

  • Thiết lập thông tin để biết team nào sản xuất game/app đó.

5. GA PropertyId (Required)

  • Là giá trị GA PropertyId mà game/app dùng để gửi các event lên GA.

  • Hệ thống sử dụng giá trị này để tổng hợp tự động doanh thu Inapp, các chỉ số Timeplay, session ... từ GA.

  • Cần add email: starting-account-4h97tmuxsmas@dataanalytics-1681288024539.iam.gserviceaccount.com vào tài khoản của GA để hệ thống có thể lấy được dữ liệu IAP, retention .. từ GA.

6. Thiết lập các nền tảng

6.1 Android

  • Publish Android: Bât/ tắt thu thập dữ liệu từ game App tương ứng nền tảng Android. Nếu ở chế độ tắt, thì GSM SDK sẽ không send được dữ liệu từ game. Thường phục vụ cho việc game bị reject khỏi Store.

  • Package name: Là package name của app, nếu giá trị này khác với package name ở app trên store thì sẽ GSM SDK sẽ không hoạt động được.

  • Link Android: Là link dẫn đến store tải app

  • Store Account: Chọn đúng tài khoản up game/app trên store tương ứng. Phải chọn đúng thì hệ thống mới có thể Verify IAP được.

    • Nếu chưa có Store Account thì có thể liên hệ Admin của hệ thống để thêm mới danh sách Store Account.

  • Android IAP Rate (%) (Optional): Là tỉ lệ chiết khấu Inapp thu được của store.

    • Ví dụ: User nạp Inapp 100$, thì phía mình sẽ chỉ thu được 80$ từ GPlay.

    • Nếu không biết thì có thể để giá trị mặc định của hệ thống

  • Show Finance Android (Optional): Là cờbật tắt doanh thu.

    • Phần này đa phần là phía Marketing mới quan tâm.

  • Label Tag: Dùng để gán nhãn, phục vụ tìm kiếm theo label ở phần List App

6.2 IOS

  • Publish IOS: Bât/ tắt thu thập dữ liệu từ game App tương ứng nền tảng IOS. Nếu ở chế độ tắt, thì GSM SDK sẽ không send được dữ liệu từ game. Thường phục vụ cho việc game bị reject khỏi Store.

  • Bundle ID: Là package name của app, nếu giá trị này khác với package name ở app trên store thì sẽ GSM SDK sẽ không hoạt động được.

  • Link IOS: Là link dẫn đến store tải app

  • Store Account: Chọn đúng tài khoản up game/app trên store tương ứng. Phải chọn đúng thì hệ thống mới có thể Verify IAP được.

    • Nếu chưa có Store Account thì có thể liên hệ Admin của hệ thống để thêm mới danh sách Store Account.

  • IOS IAP Rate (%): Là tỉ lệ chiết khấu Inapp thu được của store.

    • Ví dụ: User nạp Inapp 100$, thì phía mình sẽ chỉ thu được 80$ từ App Store.

    • Nếu không biết thì có thể để giá trị mặc định của hệ thống

  • Show Finance IOS: Là cờ bật tắt xem doanh thu.

    • Phần này đa phần là phía Marketing mới quan tâm.

  • Label Tag: Dùng để gán nhãn, phục vụ tìm kiếm theo label ở phần List App

6.3 Facebook IG

  • Fb App Id: Là AppId ở Facebook Developer mà phía game sử dụng để phát triển game trên Facebook IG.

  • Publish: Bât/ tắt thu thập dữ liệu từ game App tương ứng nền tảng Facebook IG. Nếu ở chế độ tắt, thì GSM SDK sẽ không send được dữ liệu từ game

  • Facebook IG IAP Rate (%): Là tỉ lệ chiết khấu Inapp thu được của Facebook.

    • Ví dụ: User nạp Inapp 100$, thì phía mình sẽ chỉ thu được 60$ từ Facebook.

    • Nếu không biết thì có thể để giá trị mặc định của hệ thống

  • Show Finance: Là cờ bật tắt xem doanh thu.

    • Phần này đa phần là phía Marketing mới quan tâm.

  • Label Tag: Dùng để gán nhãn, phục vụ tìm kiếm theo label ở phần List App

Last updated